Hotline : 0949618811

  • Chất lượng chuyến đi

    Cùng bạn trên mọi nẻo đường
  • T2 - CN

    7h - 18h
  • Tư vấn

    0949618811

CÁC TUYẾN QUỐC LỘ VIỆT NAM

  1. Hệ thống quốc lộ chính đã được đánh số thứ tự:

1- Quốc lộ 1 từ Hữu Nghị Quan (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau), dài 2.434 km.

2- Quốc lộ 1B, từ Đồng Đăng (Lạng Sơn) đến Gia Bảy (Thái Nguyên), dài 146 km.

3- Quốc lộ 1D từ Quy Nhơn (Bình Định) đến Sông Cầu (Phú Yên), dài 35 km.

4 – Quốc lộ 1C từ quốc lộ 1 đến thành phố Nha Trang (Khánh Hòa), dài 17km.

5 – Quốc lộ 1K từ ngã 3 Vườn Mít, km 0 đến vành đai 3 thành phố Hồ Chí Minh dài 12 km.

6 – Quốc lộ 2 từ Phủ Lỗ (Hà Nội) đến Thanh Thủy (Hà Giang), dài 310 km.

7 – Quốc lộ 2B từ Dốc Láp đến Tam Đảo (Vĩnh Phúc), dài 25 km.

8 – Quốc lộ 2C, từ Sơn Tây (Hà Nội) đến Sơn Dương (Tuyên Quang), dài 141 km.

9  – Quốc lộ 3 từ cầu Đuống (Hà Nội) đến Tà Lùng (Cao Bằng), dài 340 km.

10  – Quốc lộ 3B từ Nà Bản (Bắc Kạn) đến Quốc Khánh (Lạng Sơn), dài 128 km.

11 – Quốc lộ 4A, 4B, 4C, 4D, 4E, từ Quảng Ninh đến Lai Châu, dài khoảng 687 km. ( Hợp nhất các quốc lộ 4A, 4B, 4C, 4D, 4E thành quốc lộ 4.). Đây là tuyến đường vành đai quốc gia số 1.

16 – Quốc lộ 4G từ Mai Sơn đến Sông Mã (Sơn La), dài 92km.

17 – Quốc lộ 5 từ Như Quỳnh (Hưng Yên) đến Đình Vũ (Hải Phòng), dài 110 km.

18 – Quốc lộ 6 từ Hà Đông (Hà Nội) đến Mường Lay (Lai Châu), dài 512 km,

19 – Quốc lộ 7 từ Diễn Châu đến Nậm Cắn (Nghệ An), dài 227 km.

20 – Quốc lộ 8:  Từ Hồng Lĩnh đến Cầu Treo (Hà Tĩnh), dài 85,3 km.

21 – Quốc lộ 8B: Từ Nghi XuânHồng Lĩnh đến Xuân Hải (Hà Tĩnh), dài 25 km

(Nối đoạn tuyến quốc lộ 8B với quốc lộ 8A thành quốc lộ 8)

22 – Quốc lộ 9 từ Cửa Việt đến Lao Bảo (Quảng Trị), dài 118 km.

(Quốc lộ 9B là phần nối dài của quốc lộ 9A. Điểm đầu tuyến là chỗ giao giữa quốc lộ 9A với quốc lộ 1A tại Đông Hà. Điểm cuối tuyến là cảng Cửa Việt. Tổng chiều dài toàn tuyến là 8 km.)

23 – Quốc lộ 10 từ Uông Bí (Quảng Ninh) đến Hoằng Hóa (Thanh Hóa), dài 228 km,

24 -Quốc lộ 12 từ Ma Thù Làng (Lai Châu) đến thành phố Điện Biên, dài 195 km.

25- Quốc lộ 12A: Thị trấn Ba Đồn (Quảng Bình) – Cửa khẩu Cha Lo dài: 145,5km.

(Quốc lộ 12A mới: Từ Cảng Vũng Áng – thị trấn Kỳ Anh – nối vào QL 12A tại Đồng Lê )

26- Quốc lộ 12B từ Gềnh (Ninh Bình) đến Mãn Đức (Hòa Bình), dài 95 km.

27 – Quốc lộ 13 từ thành phố Hồ Chí Minh đến cửa khẩu Hoa Lư (Bình Phước), dài 143 km,.

28 – Quốc lộ 14: Từ cầu Đa Krong ( Quảng Trị ) – Chơn Thành ( Bình Phước). Hầu như phần lớn trục đường này đều song trùng với đường Hồ Chí Minh.

29 – Quốc lộ 14B từ Tiên Sa (Đà Nẵng) đến Thạch Mỹ (Quảng Nam), dài 74 km.

30 – Quốc lộ 14D từ Giằng đến cửa khẩu Tà Óc (Quảng Nam), dài 75 km ( hợp nhất hai tuyến quốc lộ 14B và quốc lộ 14D thành một tuyến 14B.)

31 – Quốc lộ 14C từ Ngọc Hồi (Kon Tum) đến Buprăng (Đắk Nông), dài 387 km.

32 – Quốc lộ 14E, Từ Hà Lam đến Khâm Đức nối đường ven biển (Quảng Nam), dài 76 km.

33 – Quốc lộ 15:  Từ Tòng Đậu (Hòa Bình) đến Ngọc Lặc (Thanh Hóa), dài 109 km. Tiếp từ Ngọc Lặc ( Thanh Hóa ) qua Tân Kỳ ( Nghệ An, Kiến Giang ( Quảng Bình ) đến Cam Lộ ( Quảng Trị ) có chiều dài ? km. ( Đoạn này bây giờ còn được gọi là đường Hồ Chí Minh).

34 – Quốc lộ 18: từ Nội Bài ( Hà Nội ) qua Đại phúc (Bắc Ninh) đến Bắc Luân (Quảng Ninh), dài 341 km

35 – Quốc lộ 18C từ Tiên Yên đến cửa khẩu Hoành Mô (Quảng Ninh), dài 50 km,.

36 – Quốc lộ 19 từ Quy Nhơn (Bình Định) đến Lệ Thanh (Gia Lai), dài 238 km.

37 – Quốc lộ 20 từ Dầu Giây (Đồng Nai) đến Đà Lạt (Lâm Đồng), dài 268 km.

38 – Quốc lộ 21 từ Sơn Tây (Hà Nội) đến Hải Thịnh (Nam Định), dài 210 km.

39 – Quốc lộ 21B từ Phú Lâm (Hà Nội) đến Cầu Ba Đa (Hà Nam), dài 59km.

40 – Quốc lộ 22 từ thành phố Hồ Chí Minh đến Mộc Bài (Tây Ninh), dài 58 km.

41  – Quốc lộ 22B Từ Gò Dầu đến Xa Mát (Tây Ninh), dài 183 km..

42 – Quốc lộ 23: Từ Đông Anh –  Giao với Quốc lộ 2 ở thị xã Phúc Yên.

43 – Quốc lộ 24 Từ Thạch Trụ (Quảng Ngãi) đến thị xã Kon Tum, dài 169 km.

44 – Quốc lộ 24B: Từ cảng Sa Kỳ đến quốc lộ 1 (Quảng Ngãi), dài 18 km.

45- Quốc lộ 25: Từ Tuy Hòa (Phú Yên) đến Chư Sê (Gia Lai), dài 192 km.

46- Quốc lộ 26: Từ Ninh Hòa (Ninh Thuận) đến Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk), dài 165 km.

47- 26B: Từ quốc lộ 1 đến nhà máy tàu biển Hyunđai.  (Ghép quốc lộ 26 và quốc lộ 26B thành quốc lộ 26.)

48 – Quốc lộ 27: Từ Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) đến Phan Rang (Ninh Thuận), dài 277 km,.

49 – Quốc lộ 27B từ Ninh Bình (Ninh Thuận) đến Hòa Diên (Khánh Hòa), dài 53 km.

50 – Quốc lộ 28 từ Phan Thiết (Bình Thuận) đến Gia Nghĩa (Đắk Nông), dài 194 km.

51 – Quốc lộ 29: Từ Vũng Rô ( Phú Yên ) – Buôn Hồ ( Đăk Lăk ) Trước đây là tỉnh lộ 645 dài 180km.

52 – Quốc lộ 30 từ An Hữu (Tiền Giang) đến cửa khẩu Dinh Bà (Đồng Tháp), dài 120 km.

53 – Quốc lộ 31 từ Quán Thành (Bắc Giang) đến Nà Lầm (biên giới Việt -Trung, Lạng Sơn), dài 160 km.

54 – Quốc lộ 32 từ Hà Nội đến Bình Lư (Lai Châu), dài 393 km,

55 –  Quốc lộ 32B từ Thu Cúc (Phú Thọ) đến Mường Cơi (Sơn La), dài 21 km,

56 – Quốc lộ 32C từ Vân Phú (Phú Thọ) đến Âu Lâu (Yên Bái), dài 97 km,

57- Quốc lộ 34 từ thị xã Hà Giang đến Khâu Đồn (Cao Bằng), dài 263 km.

58- Quốc lộ 37, từ Diêm Điền (Thái Bình) đến Cò Nòi (Sơn La), dài 485 km.( Đường vành đai quốc gia số 3)

59 – Quốc lộ 38 từ thành phố Bắc Ninh đến Chợ Dầu (Hà Nam, dài 81 km.

60 – Quốc lộ 39, từ Phố Nối (Hưng Yên) đến Diêm Điền (Thái Bình), dài 108km.

61- Quốc lộ 40 từ Ngọc Hồi đến cửa khẩu Bờ Y (Kon Tum), dài 21 km.

62- Quốc lộ 43 từ Gia Phù đến cửa khẩu Lóng Sập (Sơn La), dài 105 km.

63- Quốc lộ 45 từ Rịa (Ninh Bình) đến Như Xuân (Thanh Hóa), dài 198 km.

64 – Quốc lộ 46: Từ thị trấn Đô Lương  –  đến Cửa Lò (Nghệ An), dài 75 km. .

65- Quốc lộ 47 từ Nam Sơn đến Mục Sơn (Thanh Hóa), dài 61 km,.

66- Quốc lộ 48 từ Yên Lý đến Quế Phong (Nghệ An), dài 122km.

67- Quốc lộ 48B.

68- Quốc lộ 48C: Ngã ba Săng Lẻ (huyện Quỳ Hợp) giao với quốc lộ 7 ( Tương Dương) Toàn tuyến dài 123,1 km.

69 – Quốc lộ 49, từ Thuận An (Thừa Thiên Huế) đến biên giới với Lào, dài 92 km.

70 – Quốc lộ 49B từ Quảng Lợi đến Chân Mây (Thừa Thiên Huế), dài 89 km.

( Cồn Tàu ( Q Trị) -Thuận An – Hiền An ( Đông Dương -Thừa Thiên Huế )

71- Quốc lộ 50 từ thành phố Hồ Chí Minh đến Lộ Dừa (Tiền Giang), dài 88 km.

72- Quốc lộ 51 từ Biên Hòa (Đồng Nai) đến Vũng Tàu (Bà Rịa – Vũng Tàu), dài 74 km.

73 – Quốc lộ 53 từ thị xã Vĩnh Long đến Tập Sơn (Trà Vinh), dài 167 km.

74 – Quốc lộ 54 từ Bình Thành (Đồng Tháp) đến thị xã Trà Vinh, dài 144 km.

75 – Quốc lộ 55 từ Bà Rịa (Bà Rịa – Vũng Tàu) đến Bảo Lộc (Lâm Đồng), dài 230km.

76 – Quốc lộ 56 từ Tân Phong (Đồng Nai) đến Bà Rịa (Bà Rịa – Vũng Tàu), dài 51 km.

77- Quốc lộ 57 từ thị xã Vĩnh Long đến Thạnh Phú (Bến Tre), dài 102km.

78- Quốc lộ 60 từ Mỹ Tho (Tiền Giang) đến thị xã Sóc Trăng, dài 115 km.

79- Quốc lộ 61 từ Cái Tắc (Hậu Giang) đến Rạch Sỏi (Kiên Giang), dài 96 km.

80 – Quốc lộ 61B Từ thành phố Cần Thơ đến thành phố Vị Thanh ( Hậu Giang), dài 37,5km. song song với quốc lộ 61

81 – Quốc lộ 62 từ Tân An đến Mộc Hóa (Long An), dài 77 km.

82- Quốc lộ 63 từ Châu Thành (Kiên Giang) đến thành phố Cà Mau, dài 115 km.

83 – Quốc lộ 70 từ (Đầu Lô) Phú Thọ đến Bản Phiệt (Lào Cai), dài 200 km.

84 – Quốc lộ 80 từ Mỹ Thuận (Vĩnh Long) đến Hà Tiên (Kiên Giang), dài 217 km.

( Xây dựng mới đoạn từ Lộ Tẻ đến Rạch Sỏi, chạy song song với quốc lộ 80 về phía Đông)

85 – Quốc lộ 91 từ Cần Thơ đến Tịnh Biên (An Giang), dài 142 km.

86 – Quốc lộ 91B, dài 13 km, hoàn thành việc nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường đô thị.

87- Quốc lộ 100, từ Nậm Cáy đến Phong Thổ (Lai Châu), dài 20 km.

88- Quốc lộ 217, từ Đò Lèn đến Na Mèo (Thanh Hóa), dài 191 km.

89 – Quốc lộ 279 từ Bãi Cháy (Quảng Ninh) đến Tây Trang (Điện Biên), dài 744 km.( Vành đai quốc gia số 2 )

90 – Quốc lộ N1:Long An, Đồng Tháp, An Giang và Kiên Giang. Tổng chiều dài của tuyến là 235 km,

91 – Quốc lộ N2: Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau.). Tổng chiều dài 440km.

Các quốc lộ khác:

92 – Đường Hồ Chí Minh từ Pác Pó (Cao Bằng) đến Đất Mũi (Cà Mau), dài 3.167 km, cơ bản đã hoàn thành giai đoạn 1 từ Hòa Lạc (Hà Nội) đến Tân Cảnh (Kon Tum), quy mô 2 làn xe.

Giai đoạn 2, nối thông toàn tuyến từ Pác Pó (Cao Bằng) đến Đất Mũi (Cà Mau) với quy mô 2 làn xe. ( Tại miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên đường Hồ Chí Minh có nhiều đoạn song trùng với các trục quốc lộ: Quốc lộ 3, 21, 12A, 14 và 15)

93 – Đường Bắc Thăng Long – Nội Bài, dài 18 km.

94 – Đường Trường Sơn Đông từ Thạch Mỹ (Quảng Nam) đến Đà Lạt (Lâm Đồng), dài 667 km.

95 – Tuyến Vũng Áng – Xóm Sung: từ cảng Vũng Áng (Hà Tĩnh) đến Xóm Sung (Quảng Bình), dài 63 km,

96- Đường Nam sông Hậu, dài 140 km.

97- Đường Quản Lộ – Phụng Hiệp dài 105 km. ( thêm?

98 – Tuyến N1 chạy dọc theo biên giới Việt Nam, Campuchia, từ Đức Huệ (Long An) đến Hà Tiên (Kiên Giang), dài 235 km.

99 – Đường bộ ven biển từ Quảng Ninh đến Kiên Giang, dài khoảng 3.127 km, có chức năng phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, du lịch khu vực ven biển ( Đang triển khai).

( Đường cao tốc Nội Bà – Lào Cai )

Đường hành lang biên giới

99 – Đường hành lang biên giới hình thành dọc biên giới từ Quảng Ninh đến Kiên Giang, dài khoảng 4.432 ( Đã và đang triển khai để từng bước nối thông các đoạn ).

Hệ thống đường vành đai thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh.

1- Vành đai 3, ( Hà Nội dài 56 km;

2 – Vành đai 4, dài 125 km.

3 – Đường vành đai 5 thành phố Hà Nội

4- Vành đai 3 ( Thành phố Hồ Chí Minh) dài 83 km.

5 – Vành đai 4 thành phố Hồ Chí Minh,

  1. Hệ thống đường bộ cao tốc Quốc gia.

Trong hệ thống quốc lộ Việt Nam, có nhiều trục đường cao tốc mới được xây dựng  đi song hành với trục đường quốc lộ,  như các tuyến đường cao tốc: Pháp Vân – Cầu Giẽ, Cầu Giẽ – Ninh Bình, Gia Lâm – Bắc Ninh.

Mạng đường bộ cao tốc theo quy hoạch đã và đang triển khai, phân theo khu vực như sau:

Tuyến cao tốc Bắc Nam

( Bao gồm 2 tuyến với quy mô từ 4 -8 làn xe với chiều dài 3.262 km) :

1- Tuyến cao tốc Bắc Nam phía Đông, từ Hà Nội đến Cần Thơ, dài khoảng 1.941 km.

2- Tuyến cao tốc Bắc Nam phía Tây đường Hồ Chí Minh, từ Phú Thọ đến Kiên Giang, dài khoảng 1.321 km..

Đường cao tốc khu vực phía Bắc

( Bao gồm 7 tuyến có quy mô từ 4 – 6 làn xe, hướng tâm kết nối với thủ đô Hà Nội với chiều dài khoảng 1.099 km) :

3- Lạng Sơn – Bắc Giang – Bắc Ninh, dài 130 km.

4- Thành phố Hà Nội – Hải Phòng, dài 105 km.

5 – Thành phố Hà Nội – Việt Trì – Lào Cai dài 264 km.

6 – Nội Bài – Hạ Long – Móng Cái, dài 294 km.

7 – Thành phố Hà Nội – Thái Nguyên – Chợ Mới (Bắc Kạn), dài 90 km.

8 – Láng – Hòa Lạc – Hòa Bình, dài 56 km.

9 – Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh, dài 160 km.

Khu vực miền Trung, Tây Nguyên

( Bao gồm 3 tuyến quy mô 4 làn xe với chiều dài 264 km):

10 – Hồng Lĩnh – Hương Sơn tỉnh Hà Tĩnh, dài 34km.

11 – Cam Lộ – Lao Bảo, dài 70 km.

12 – Quy Nhơn – Pleiku, dài 160 km.

Khu vực phía Nam

(Bao gồm 7 tuyến, có quy mộ từ 4 – 6 làn xe, dài khoảng 984 km):

13 – Biên Hòa – Vũng Tàu, dài 76 km.

14- Dầu Giây – Đà Lạt, dài 209 km.

15- Thành phố Hồ Chí Minh – Thủ Dầu Một – Chơn Thành (theo hướng đường Hồ Chí Minh), dài 69 km.

16 – Thành phố Hồ Chí Minh – Mộc Bài, dài 55 km.

17- Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng, dài 200 km.

18- Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu, dài 225km.

19 – Cần Thơ – Cà Mau, dài 150 km.

Các trục đường cao tốc trên đảm nhiệm chức năng kết nối với các đô thị vệ tinh trong tương lai.

Tóm lại hệ thống quốc lộ và tương đương được nêu ở trên, đã và đang  đáp ứng yêu cầu và mục tiêu công nghiệp hóa – hiện đại hóa nông nghiệp – nông thôn, gắn kết được mạng giao thông vận tải địa phương với mạng giao thông quốc gia, tạo sự liên hoàn, thông suốt và hiệu quả kinh tế của cả doanh nghiệp và người dân.

Ngoài mạng lước giao thông đường bộ. Việt Nam còn có hệ thống giao thông đường sắt, đường không, đường sông và đường biển./.